Cách sử dụng từ thì trong tiếng Việt

Cách sử dụng từ thì trong tiếng Việt

Chào các bạn, trong bài viết này Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu tới các bạn: Cách sử dụng từ thì trong tiếng Việt.

Cách sử dụng từ thì trong tiếng Việt

Vị trí của từ trong câu :

Là trợ từ.

Ý nghĩa và ví dụ :

Ý nghĩa: Đánh dấu điều đã được đề cập trước đó, đồng thời diễn tả sự khác biệt hay tương phản giữa tính chất, trạng thái, hành động của sự việc đã được nói đến. Ngoài ra, “thì” cũng được dùng để đánh dấu khung thời gian hay điều kiện mà trong đó sự việc sẽ diễn ra.

Chú ý: Có thể sử dụng các hình thức kết hợp sau:

+ “Thì” thường đi sau các từ: thật ra, đáng ra, đúng ra, nghĩ cho cùng, kể ra, xem ra, may ra, ít ra, theo tôi, dù sao,…

+ Nếu…thì…; hễ…thì…; giá…thì…; khi…thì…; mà…thì…

+ …thì có!: dùng cuối câu để đưa ra một ý kiến khác với ý kiến của người nói nhằm phản đối người nói về điều gì đó.

+ thì có (A) nhưng (B): thừa nhận là có (A) nhưng cho rằng lại có tính chất (B), trong đó thì tính chất (B) mới là cái mà người nói quan tâm.

+ …thì phải: nói về một khả năng mà người nói không dám khẳng định chắc chắn.

+ thì ra…/ thì ra là…: biểu thị điều mà người nói vừa mới hiểu ra.

Ví dụ:

Tớ thì thích nuôi mèo. Cậu ấy thì thích nuôi chó.

Trời mưa thì tôi sẽ nghỉ học.

Nếu anh ấy đến thì gọi cho tôi.

Thật ra thì tôi đã biết chuyện này từ trước rồi.

Tôi mà là anh thì tôi sẽ đồng ý.

Thằng bé ấy mà ngoan ngoãn cái gì chứ, nó lì lợm thì có!

Cái váy này đẹp thì có đẹp nhưng đắt quá.

A: Buổi tiệc sẽ được tổ chức ở đâu thế?
B: Hình như ở nhà cô thì phải.

Tôi còn tưởng là anh ấy tặng quà cho tôi. Thì ra là muốn nhờ tôi đưa nó cho người khác.

Mời các bạn cùng tham khảo các cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt, cách dùng các từ tiếng Việt khác trong chuyên mục : ngữ pháp tiếng Việt

We on social : Facebook

Leave a Reply