Tiếng Việt online

Học tiếng Việt online miễn phí !

Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con hổ

Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin giới thiệu đến các bạn bài học : Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con hổ.

Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con hổ

Thành ngữ, tục ngữ về con hổ

Ăn như hùm đổ đó

Ý nghĩa : Ăn khỏe, ăn nhanh và vội vàng (“Đó” là một dụng cụ bắt tôm cá được đan bằng tre hoặc mây).

Ví dụ : Như bị bỏ đói lâu ngày, hắn nhào vào bàn ăn và “ăn như hùm đổ đó”.

Cáo mượn oai hùm

Ý nghĩa : Mượn danh nghĩa của kẻ mạnh để giương oai, chèn ép, lừa bịp mọi người.

Ví dụ : Hắn ta thì có gì ghê gớm đâu chứ, chẳng qua cũng chỉ là “cáo mượn oai hùm” mà thôi.

Chui vào hang hùm

Ý nghĩa : Lọt vào nơi nguy hiểm.

Ví dụ : Hiện giờ tâm trạng của cô ấy đang không được tốt, bây giờ mà lại gần cô ấy thì chẳng khác nào đang “chui vào hang hùm”.

Dựa hơi hùm, vểnh râu cáo

Ý nghĩa : Ỷ vào thế lực của người khác để lên mặt, hợm hĩnh.

Ví dụ : Hắn ta suốt ngày chỉ biết “dựa hơi hùm, vểnh râu cáo”.

Điệu hổ ly sơn

Ý nghĩa : Dùng mưu kế để dẫn dụ đối phương ra khỏi môi trường sống quen thuộc để dễ bề tiêu diệt, chinh phục.

Ví dụ : Bọn họ cứ ở lì trong đó thì làm sao chúng ta tấn công được chứ, đành phải dùng kế “điệu hổ ly sơn” thôi.

Hổ dữ không ăn thịt con

Ý nghĩa : Ngay cả loài thú dữ cũng không bao giờ làm hại con mình, huống chi là con người.

Ví dụ : Có câu “hổ dữ không ăn thịt con”, thế mà cô ta lại nhẫn tâm đánh đập chính đứa con ruột của mình.

Hổ phụ sinh hổ tử

Ý nghĩa : Cha thế nào thì con cũng thế ấy.

Ví dụ : Con trai của ông ấy cũng chơi đàn hay như ông, đúng là “hổ phụ sinh hổ tử”.

Hùm chết để da, người ta chết để tiếng

Ý nghĩa : Những giá trị mà một con người để lại sau khi qua đời.

Hùm mất hươu như mèo mất thịt

Ý nghĩa : Người có địa vị cao bị mất một món lợi lớn cũng giống như người có địa vị thấp bị mất một món lợi nhỏ.

Hùm tha rắn cắn

Ý nghĩa : Không gặp tai họa này thì cũng sẽ gặp tai họa khác.

Miệng hùm gan sứa

Ý nghĩa : Miệng thì hùng hổ, bạo dạn nhưng thực chất trong lòng lại nhút nhát, sợ sệt.

Ví dụ : Cậu ta lúc nào cũng mạnh mồm vậy đấy, nhưng đến lúc làm thì lại không dám làm. Đúng là kẻ “miệng hùm gan sứa”.

Miệng hùm nọc rắn

Ý nghĩa : Chỉ những nơi nguy hiểm, dễ gặp tai họa.

Ví dụ : Không ai muốn bản thân mình phải lọt vào một nơi “miệng hùm nọc rắn” cả.

Quân vô tướng như hổ vô đầu

Ý nghĩa : Một đội quân dù cho có mạnh đến mấy mà không có người chỉ huy thì cũng thành yếu.

Thả hổ về rừng

Ý nghĩa : Chỉ việc làm dại dột, tạo điều kiện cho những kẻ mạnh hoành hành ở môi trường sống quen thuộc của chúng.

Ví dụ : Khó khăn lắm họ mới bắt giữ được tên thủ lĩnh quân địch, nên họ sẽ không dại gì mà “thả hổ về rừng” đâu.

Tránh hùm mắc hổ

Ý nghĩa : Tránh được kẻ hung hãn, độc ác này lại gặp phải kẻ khác hung hãn, độc ác hơn.

Vuốt râu hùm

Ý nghĩa : Chỉ những hành động dại dột, liều lĩnh, chọc tức người có sức mạnh, có uy quyền hơn mình.

Ví dụ : Hắn ta chính là đứa con trai duy nhất của quan huyện, cả làng này ai cũng sợ hắn ta hết đó, nên tôi khuyên cậu đừng có dại gì mà “vuốt râu hùm”.

Xà cung thạch hổ

Ý nghĩa : Chỉ những kẻ hay nghi ngờ, nhìn thấy cây cung thì nghĩ là rắn, nhìn thấy tảng đá lại tưởng là cọp.

Trên đây là nội dung bài viết: Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con hổ. Mời các bạn đón xem các bài tương tự trong chuyên mục : Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

We on social : Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *