Tiếng Việt online

Học tiếng Việt online miễn phí !

Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con ngựa

Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin giới thiệu đến các bạn bài học : Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con ngựa.

Một số câu thành ngữ - tục ngữ về con ngựa

Thành ngữ, tục ngữ về con ngựa

Chạy như ngựa vía

Ý nghĩa : Ý nói chạy rất nhanh.

Ví dụ : Cậu bị ai rượt mà “chạy như ngựa vía” thế kia?

Cưỡi ngựa xem hoa

Ý nghĩa : Qua loa, đại khái, không đi sâu vào chi tiết.

Ví dụ : Cậu ta đi học mà cứ như đi “cưỡi ngựa xem hoa” ấy.

Đầu trâu mặt ngựa

Ý nghĩa : Chỉ những kẻ hung ác, không có tính người.

Ví dụ : Trong làng đầy rẫy những tên “đầu trâu mặt ngựa”.

Đơn thương độc mã

Ý nghĩa : Phải làm việc đơn độc, không có ai giúp sức.

Ví dụ : Tất cả đồng đội của tôi đều đã hy sinh, kể từ giờ, tôi phải “đơn thương độc mã” chiến đấu với kẻ thù.

Lên xe xuống ngựa

Ý nghĩa : Tả cảnh sống giàu có, sang trọng.

Ví dụ : Ai cũng mơ ước có được một cuộc sống “lên xe xuống ngựa”.

Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ

Ý nghĩa : Một người trong tập thể gặp tai họa thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót.

Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn

Ý nghĩa : Nói về tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau.

Ngựa nào gác được hai yên

Ý nghĩa : Không thể đồng thời phụng sự hai sự nghiệp lớn.

Ví dụ : Phải biết tự lượng sức mình, không làm nổi thì đừng có nhận, bởi vì chẳng có “ngựa nào gác được hai yên” cả.

Ngựa non háu đá

Ý nghĩa : Chỉ những người trẻ tuổi thường hay hung hăng, hiếu thắng, không biết lượng sức mình.

Ví dụ : Chỉ mới học chơi cờ vua được có mấy ngày mà đã bày đặt thách đấu với cao thủ, đúng là “ngựa non háu đá”.

Ngựa quen đường cũ

Ý nghĩa : Vẫn tiếp tục lặp lại những sai lầm cũ do nhận thức chưa tiến bộ, hoặc do thói quen khó bỏ.

Ví dụ : Cậu ta đúng là “ngựa quen đường cũ”, đã bị cô mời phụ huynh một lần vì cái tội cúp học rồi mà vẫn còn tái phạm.

Thay ngựa giữa dòng

Ý nghĩa : Thay đổi tay sai, đầy tớ giữa chừng, giữa cuộc.

Thẳng như ruột ngựa

Ý nghĩa : Tính tình thẳng thắn, có sao nói vậy, không quanh co giấu giếm bất kỳ điều gì, cũng không kiêng nể ai.

Ví dụ : Tính tôi vốn “thẳng như ruột ngựa” nên thường hay làm mích lòng người khác.

Thiên binh vạn mã

Ý nghĩa : Lực lượng quân đội đông đảo, hùng mạnh.

Ví dụ : Cậu ấy đúng là dũng cảm, dám một mình đối đầu với “thiên binh vạn mã” của địch.

Thiếu voi phải dùng ngựa

Ý nghĩa : Vì thiếu thứ cần dùng nên bất đắc dĩ phải dùng một thứ khác không thích hợp để thay thế.

Trên đây là nội dung bài viết: Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con ngựa. Mời các bạn đón xem các bài tương tự trong chuyên mục : Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

We on social : Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *