Tiếng Việt online

Học tiếng Việt online miễn phí !

Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con trâu

Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin giới thiệu đến các bạn bài học : Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con trâu.

Một số câu thành ngữ - tục ngữ về con trâu

Thành ngữ, tục ngữ về con trâu

Lấm như trâu đầm

Ý nghĩa : Hôi hám, nhếch nhác.

Ví dụ : Con mới đi đâu về mà quần áo lại “lấm như trâu đầm” thế kia.

Con trâu là đầu cơ nghiệp

Ý nghĩa : Con trâu có giá trị vô cùng quan trọng đối với nhà nông.

Ví dụ : Đối với người nông dân thì “con trâu là đầu cơ nghiệp”.

Đàn gảy tai trâu

Ý nghĩa : Chê những người không có khả năng tiếp thu, có nói cũng như không.

Ví dụ : Nói đạo lý với một kẻ như hắn thì cũng chỉ như “đàn gảy tai trâu” thôi.

Đầu trâu mặt ngựa

Ý nghĩa : Chỉ những kẻ hung ác, không có tính người.

Ví dụ : Trong làng đầy rẫy những tên “đầu trâu mặt ngựa”.

Đi đến đâu, chết trâu đến đó

Ý nghĩa : Chỉ người vụng về, đụng đến việc gì là hỏng việc nấy.

Ví dụ : Tính cậu ta vốn hậu đậu, “đi đến đâu, chết trâu đến đó”, nên không ai dám đến nhờ cậu ta giúp.

Lạc đường nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu

Ý nghĩa : Chó và trâu rất nhớ đường về.

Lộn con toán, bán con trâu

Ý nghĩa : Tính toán sai một con số nhỏ cũng có thể gây ra hậu quả lớn.

Tiền rợ quá tiền trâu

Ý nghĩa : Chi tiêu không hợp lý, chi phí phụ lại nhiều hơn chi phí chính.

Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết

Ý nghĩa : Kẻ mạnh xảy ra xung đột, tranh chấp thì kẻ yếu bị vạ lây.

Ví dụ : Các đội trưởng xảy ra xung đột với nhau, những thành viên như chúng ta cũng khó tránh khỏi chuyện “trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết”.

Trâu buộc ghét trâu ăn

Ý nghĩa : Ghen ghét, đố kỵ với những người được hưởng sung sướng, quyền lợi hơn mình.

Ví dụ : Hễ thấy cửa hàng người ta bán chạy là cô ta lại bắt đầu ganh tỵ và tìm mọi cách để phá họ, thật đúng là “trâu buộc ghét trâu ăn” mà.

Trâu chậm uống nước đục

Ý nghĩa : Chậm trễ, lề mề thì sẽ bị thiệt thòi.

Ví dụ : “Trâu chậm uống nước đục”, cậu đến trễ thì cậu chịu khó đứng đi nhé, chứ chẳng còn cái ghế nào cả.

Trâu lấm vẩy càn

Ý nghĩa : Kẻ có tội lỗi, khuyết điểm lại hay nói xấu người khác.

Trâu tìm cọc, cọc chẳng tìm trâu

Ý nghĩa : Khi cần thì mình phải tự tìm đến người ta để nhờ giúp đỡ, chứ đừng mong người ta tới tìm mình.

Trâu trắng đi đâu mất mùa đấy

Ý nghĩa : Lời than rằng vì số không may nên làm việc gì cũng không thành công.

Trên đây là nội dung bài viết: Một số câu thành ngữ – tục ngữ về con trâu. Mời các bạn đón xem các bài tương tự trong chuyên mục : Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

We on social : Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *